THỦ TỤC XUẤT KHẨU GẠO TỪ VIỆT NAM SANG MONGOLIA, MÔNG CỔ
Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:
Theo nghị định Nghị định 10/2018/NĐ-CP7, thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh xuất khẩu gạo phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
1. Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn ,quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyên ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
b) Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.
Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.
3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Chứng từ khai báo hải quan và các chứng nhận cần thiết khi xuất khẩu gạo sang Mongolia:
- Invoice ( Hóa đơn thương mại )
- Packing List ( Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa )
- Sales contract ( Hợp đồng thương mại )
- Bill of Lading ( Vận đơn đường biển )
- Certificate of origin ( Giấy chứng nhận xuất xứ )
- Phytosanitary Certificate ( Giấy kiểm dịch thực vật )
- Certificate of fumigation ( Giấy xác nhận hun trùng đối với mặt hàng gạo )
- Certificate of weight/quantity/quality ( Giấy chứng nhận trọng lượng/chất lượng/số lượng )
- Tờ khai hải quan xuất khẩu.
Mã HS CODE của lúa gạo
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
10.06 |
Lúa gạo. |
1006.10 |
- Thóc: |
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
1006.10.90 |
- - Loại khác |
1006.20 |
- Gạo lứt: |
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali (SEN) |
1006.20.90 |
- - Loại khác |
1006.30 |
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): |
1006.30.30 |
- - Gạo nếp |
1006.30.40 |
- - Gạo Hom Mali (SEN) |
|
- - Loại khác: |
1006.30.91 |
- - - Gạo đồ (1) |
1006.30.99 |
- - - Loại khác |
1006.40 |
- Tấm: |
1006.40.10 |
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi |
1006.40.90 |
- - Loại khác |
Thuế xuất khẩu của lúa gạo
Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2019, đối với sản phẩm lúa gạo, thuế xuất khẩu là 0%. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp xuất khẩu gạo sang thị trường Trung Quốc, Mongolia hay các thị trường bất kỳ trên thế giới thì thuế xuất khẩu là 0% và không có bất kỳ thêm thuế nào. Đối với xuất khẩu gạo sang Mongolia, thì các doanh nghiệp Việt Nam không bị rào cản hạn ngạch tại quốc gia này, nên việc xuất khẩu vào thị trường này khá tiện lợi và dễ dàng.
Để biết thêm thông tin chi tiết, quý doanh nghiệp có thể liên hệ VIETLINK qua hotline.
Chúng tôi hân hạnh được phục vụ quý doanh nghiệp và hy vọng có cơ hội hợp tác với quý doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất
Nếu có thắc mắc cần giải đáp về dịch vụ liên hệ để được tư vấn
Liên hệ Hạnh 0976 58 55 58
Email: sales@vietlink.net.vn
Xem thêm